Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung , phỏng vấn xin việc bằng tiếng Trung

134 Views
Đại Nguyện Nguyện 18 trong 48 Đại Nguyện của Phật A Di Đà : Nếu con được thành Phật, mà chúng sanh trong mười phương dốc lòng tin tưởng, muốn sanh về cõi nước con chỉ trong mười niệm, nếu không được toại nguyện, thì con chẳng trụ ở Ngôi Chánh Giác, trừ kẻ phạm năm tội nghịch và gièm chê Chánh Pháp. Nam Mô Pháp Giới Tạng Thân A Di Đà Phật Lời Khuyên Tịnh Độ (Ấn Quang Đại Sư) “ Ấn Quang từ Tây qua Ðông, từ Bắc xuống Nam, qua lại hơn vạn dặm, gặp gỡ nhiều người. Trong số đó, lắm kẻ bình nhật tự vỗ ngực là bậc thông Tông, thông Giáo, coi Tịnh Ðộ như uế vật, chỉ sợ nó làm bẩn lây đến mình. Lúc lâm chung, đa số chân loạn tay cuống, kêu cha gào mẹ. Trong số ấy, có những người trì giới niệm Phật già giặn, chắc thật, dù Tín Nguyện chưa đến mức cùng cực, tướng lành chẳng hiện, nhưng đều an nhiên mạng chung. Vì sao như vậy? Là vì tâm thuỷ trong lặng, do phân biệt nên xao động, đục ngầu, sóng thức trào dâng. Do Phật hiệu nên tâm thuỷ ngưng lặng. Bởi thế, kẻ thượng trí chẳng bằng kẻ hạ ngu, biến quá khéo thành vụng về lớn vậy!”
Published
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung , phỏng vấn xin việc bằng tiếng Trung
HỌC TIẾNG TRUNG - PHỎNG VẤN XIN VIỆC BẰNG TIẾNG TRUNG
TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG VIỆT TRUNG- Hotline: 09. 4400. 4400 - 043.8636.528
Địa chỉ: Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội.
Website học tiếng trung online:
http://thegioingoaingu.com
http://tiengtrung.vn
Fanpage: https://www.facebook.com/hoctiengtrunggiaotieponline
1.Xin bạn tự giới thiệu về bản thân ?

请你自我介绍一下儿? Qǐng nǐ zì wǒ jiè shào yī xiàr?

我叫范扬州。我今年三十岁。我毕业于河内大学。我结婚了。我有两个男孩。

Wǒ jiào fàn yáng zhōu. Wǒ jīn nián sān shí suì.

Wǒ bì yè yú hé nèi dàxué.

Wǒ jié hūn le. Wǒ yǒu liǎng gè nán hái.

Tôi tên Phạm Dương Châu ,năm nay 30 tuổi .tốt nghiệp đại học Hà nội . Tôi đã kết hôn .Tôi

có 2 con trai .

2. Tại sao công ty nên chọn bạn? 为什么我们公司应该选着你? 

Wèi shéme wǒmen gōngsī yīng gāi xuǎn zhé nǐ? 因为我所学的专业很符合你们的要求 我很

年轻,我想为贵公司而努力

Yīn wèi wǒ suǒ xué de zhuān yè hěn fú hé nǐ men de yāo qiú .Wǒ hěn nián qīng, wǒ xiǎng

wéi guì gōng sī ér nǔ lì.

Bởi vì chuyên ngành tôi học rất phù hợp với yêu cầu của quý công ty.Tôi rất trẻ .Tôi muốn

góp sức vào thành công của quý công ty .

3. Bạn có mấy năm kinh nghiệm làm việc rồi ? 你有几年的经验了?

Nǐ yǒu jǐ nián de jīng yàn le?

我刚刚毕业,所以经验对太多,但是我会赶快学习,努力工作,得到你们的信任。

Wǒ gāng gāng bìyè, suǒyǐ jīngyàn bù tài duō, dàn shì wǒ huì gǎn kuài xuéxí, nǔlì gōngzuò,

dé dào nǐ men de xìn rèn.

Tôi vừa tốt nghiệp , vì thế kinh nghiệm không nhiều , nhưng tôi sẽ học tập rất nhanh , nỗ lực

làm việc để đạt được sự tín nhiệm của công ty .

4. Mức lương mong muốn? 你需要你的工资是多少? 

Nǐ xū yào nǐ de gōng zī shì duōshǎo? 我需要的工资是五百美金一个月

Wǒ xūyào de gōngzī shì wǔ bǎi měi jīn yī gè yuè

Mức lương tôi mong muốn là 500 USD

5.Tại sao bạn chọn công ty chúng tôi ? 为什么你选着我们的公司?

Wèi shén me nǐ xuǎn zhe wǒ men de gōng sī?

因为我知道你们的公司很有名,工资很高,我的专业很符合你们的公司。

Yīnwèi wǒ zhī dào nǐ men de gōng sī hěn yǒu míng, gōng zī hěn gāo.

Wǒ de zhuān yè hěn fú hé nǐmen de gōng sī.

Bở vì tôi biết công ty các anh rất nổi tiếng , lương rất cao .Chuyên ngành tôi học rất phù hợp

với công ty các bạn .

6.Bạn tốt nghiệp trường nào ? chuyên ngành của bạn là gì ? 

Nǐ zài nǎ'er gè dàxué bìyè? 

Nǐ de zhuānyè shì shénme? 你在哪儿个大学毕业?你的专业是什么?

我在百科大学毕业,我的专业是自动化。 Wǒ zài bǎikē dàxué bìyè.

Wǒ de zhuānyè shì zì dòng huà.

Tôi tốt nghiệp trường đại học Bách khoa,

khoa tự động hóa .

7.Ưu điểm của bạn là gì , nhược điểm là gì ? 

Nǐ de yōudiǎn shì shénme? Quēdiǎn shì shénme?

你的优点是什么?缺点是什么?

我的优点是老实,我的缺点是没有太多经验。 如果得到贵公司的信任,我就努力工作,跟同

事合作好。

Wǒ de yōu diǎn shì lǎo shí, wǒ de quē diǎn shì méiyǒu tài duō jīngyàn. Rúguǒ dédào guì

gōngsī de xìnrèn, wǒ jiù nǔlì gōngzuò, gēn tóngshì hézuò hǎo.

Ưu điểm của tôi là trung thực , nhược điểm của tôi là chưa có nhiều kinh nghiệm .Nếu nhận

được sự tính nhiệm của quý công ty tôi xin nỗ lực làm việc ,hợp tác tốt với các đồng nghiệp

khác .

8. cách giải quyết như thế nào khi gặp rắc rối trong công việc, với ông chủ, với đồng nghiệp?

Rúguǒ zài gōngzuò shàng yù dào kùn nán,

nǐ zěnme jiějué?

如果在工作上遇到困难,你怎么解决?

我就跟老板,同事商量, 找到合情合理的办法。

Wǒ jiù gēn lǎobǎn, tóngshì shāng liang, zhǎo dào hé qíng hé lǐ de bàn fǎ.

Tôi sẽ cùng ông chủ , đồng nghiệp thương lượng ,tìm ra biện pháp giải quyết hợp tình hợp

lý .
Category
Học Tiếng Trung