om mani padme hum 2015 (可爱童声独唱)

10 Views
Đại Nguyện Nguyện 18 trong 48 Đại Nguyện của Phật A Di Đà : Nếu con được thành Phật, mà chúng sanh trong mười phương dốc lòng tin tưởng, muốn sanh về cõi nước con chỉ trong mười niệm, nếu không được toại nguyện, thì con chẳng trụ ở Ngôi Chánh Giác, trừ kẻ phạm năm tội nghịch và gièm chê Chánh Pháp. Nam Mô Pháp Giới Tạng Thân A Di Đà Phật Lời Khuyên Tịnh Độ (Ấn Quang Đại Sư) “ Ấn Quang từ Tây qua Ðông, từ Bắc xuống Nam, qua lại hơn vạn dặm, gặp gỡ nhiều người. Trong số đó, lắm kẻ bình nhật tự vỗ ngực là bậc thông Tông, thông Giáo, coi Tịnh Ðộ như uế vật, chỉ sợ nó làm bẩn lây đến mình. Lúc lâm chung, đa số chân loạn tay cuống, kêu cha gào mẹ. Trong số ấy, có những người trì giới niệm Phật già giặn, chắc thật, dù Tín Nguyện chưa đến mức cùng cực, tướng lành chẳng hiện, nhưng đều an nhiên mạng chung. Vì sao như vậy? Là vì tâm thuỷ trong lặng, do phân biệt nên xao động, đục ngầu, sóng thức trào dâng. Do Phật hiệu nên tâm thuỷ ngưng lặng. Bởi thế, kẻ thượng trí chẳng bằng kẻ hạ ngu, biến quá khéo thành vụng về lớn vậy!”
Published
《六字大明咒 (童声独唱)》六字大明咒[1] 唵嘛呢叭咪吽,发音没有规定,有多种版本,其中流传较广的一种近似发音为:

唵(ōng)嘛(má)呢(ní)叭(bei)咪(mī)吽(hōng)。

是大慈大悲观世音菩萨咒,源于梵文中,

代表一切诸菩萨的慈悲与加持。

六字大明咒是“唵啊吽”三字的扩展,其内涵异常丰富、

奥妙无穷、至高无上,蕴藏了宇宙中的大能力、大智慧、大慈悲。

此咒即是观世音菩萨的微妙本心。

由于汉语方言众多,每个方言都有不同的发音。

但是所有汉语普通话及方言的发音,都按照《广韵》的音韵学反切,所以在汉传佛教,只能以普通话发音来”代表“六字大明咒的汉语普通话的”标准发音“,但是佛教中并不强调,念佛持咒一定要按照“标准发音”诵读。

而不少网络注音,以藏传佛教的藏语式梵语发音来标注,但是在藏语的藏化梵语以及原本的梵语,并无音调的区分,所以,IAST梵文转写注音为 Oṃ Maṇi Padme Hūṃ ,而实际藏语发音为Om Ma Ni Bê Mê Hum(藏语拼音),bê音源自藏文中ad发ê音。此外,汉文近似注音为ong ma ni bei mei hong ,也有weng ma ni bei mei hong,如:唵嘛呢呗美吽或嗡嘛呢呗美吽。

唵嘛呢叭咪吽,他代表观音(四臂观音)关闭六道之门,使众生从痛苦中解脱,往生清净极乐净土的纯佛教理念。“六字真言”是观世音的名号,见于佛陀语录《佛说庄严宝箧经》和《华严经陀罗尼》、《六字真言经》等。
Category
Mantra - Trì Tụng Mật Chú
Tags
Om Mani Padme Hum