HỌC TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP GIAO THÔNG HÀ NỘI
Video Player is loading.
HỌC TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP GIAO THÔNG HÀ NỘI
HỌC TIẾNG TRUNG THEO CHỦ ĐỀ
TÌNH HÌNH GIAO THÔNG HÀ NỘI
A – HỘI THOẠI
河内交通状况
A: 河内交通怎么样?
B: 乱得很,每天上下班是高峰时间堵得很厉害。
A: 为什么?
B: 客观的原因是:
- 第一,河内车多人多。
- 第二,现在很多道路正在施工。
A: 主观原因呢?
B: 很多行人和司机不遵守交通规则在本市交通事故是家常便饭。
A: 国家政府怎么解决这个问题?
第一, 在每个十字路口我们都盖天桥,地道。
第二, 增加交警。
第三, 大力宣传交通法规。
第四, 认真则行交通规则。
第五, 对于违反交通规则的行为要罚得很重。
总的来说,一视同仁公平执法才能解决好交通问题。
A: Hénèi jiāotōng zěnme yàng?
B: Luàn dé hěn, měitiān shàng xiàbān shì gāofēng shíjiān dǔ dé hěn lìhài.
A: Wèishéme?
B: Kèguān de yuányīn shì:
- Dì yī, hénèi chē duō rén duō.
- Dì èr, xiànzài hěnduō dàolù zhèngzài shīgōng.
A: Zhǔguān yuányīn ne?
B: Hěnduō xíngrén hé sījī bù zūnshǒu jiāotōng guīzé zài běn shì jiāotōng shìgù shì jiāchángbiànfàn.
A: Guójiā zhèngfǔ zěnme jiějué zhège wèntí?
Dì yī, zài měi gè shízìlù kǒu wǒmen dōu gài tiānqiáo, dìdào.
Dì èr, zēngjiā jiāojǐng.
Dì sān, dàlì xuānchuán jiāotōng fǎguī.
Dì sì, rènzhēn zé xíng jiāotōng guīzé.
Dì wǔ, duìyú wéifǎn jiāotōng guīzé de xíngwéi yào fá dé hěn zhòng.
Zǒng de lái shuō, yīshìtóngrén gōngpíng zhífǎ cáinéng jiějué hǎo jiāotōng wèntí.
A: Giao thông ở Hà Nội như thế nào?
B: Loạn vô cùng, mỗi ngày vào lúc đi làm hoặc tan ca là giờ cao điểm, tắc rất khủng khiếp.
A: Tại sao?
B: Nguyên nhân khách quan là:
- Thứ nhất, do Hà Nội người đông xe nhiều.
- Thứ hai, bây giờ có rất nhiều đoạn đường đang thi công.
A: Nguyên nhân chủ quan là gì?
B: Rất nhiều người đi bộ và người lái xe không tuân thủ luật lệ giao thông, tai nạn giao thông ở thành phố này xảy ra như cơm bữa vậy.
A: Nhà nước giải quyết vấn đề này như thế nào?
B: Thứ nhất, ở mỗi ngã tư chúng tôi đều xây cầu vượt, hầm đường bộ.
Thứ hai, tăng thêm số lượng cảnh sát giao thông.
Thứ ba, tăng cường tuyên truyền về luật lệ giao thông.
Thứ tư, nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao thông.
Thứ năm, đối với những hành vi vi phạm luật giao thông cần phạt nặng.
Tóm lại, thi hành pháp luật một cách công bằng, bình đẳng thì mới có thể giải quyết được vấn đề giao thông.
B - BÀI TẬP:
Bài 1. Điền từ vào chỗ trống:
A: 河内_____怎么样?
B: 乱得很,每天上下班是高峰时间堵得很_____.
A: 为什么?
B: 客观的原因是:
- 第一,河内_________.
- 第二,现在很多道路正在______.
A: 主观原因呢?
B: 很多行人和司机_______交通规则,在本市交通事故是家常便饭。
A: 国家政府____这个问题?
第六, 在每个十字路口我们都盖天桥,地道。
第七, 增加交警。
第八, ____交通法规。
第九, ____交通规则。
第十, 对于违反交通规则的行为要罚得很重。
总的来说,一视同仁公平执法才能解决好交通问题。
Bài 2. Sắp xếp câu:
1. 交通/怎么样/河内?
2. 很厉害/得/每天/是/堵/上下班/高峰时间.
3. 正/很多/现在/施工/道路/在.
4. 家常便饭/交通事故/很多/不遵守/行人和司机/在本市/交通规则.
5.这个问题/国家政府/解决/怎么?
Bài 3: Trả lời câu hỏi:
1. 河内交通怎么样?
2. 为什么?
3. 主观原因呢?
4. 国家政府怎么解决这个问题?
Bài 4: Nối các câu ở cột A với các câu ở cột B:
A B
国家政府怎么解决这个问题? 乱得很,每天上下班是高峰时间堵得很厉害。
为什么? 第十一, 在每个十字路口我们都盖天桥,地道。
第十二, 增加交警。
第十三, 大力宣传交通法规。
第十四, 认真则行交通规则。
第十五, 对于违反交通规则的行为要罚得很重。
总的来说,一视同仁公平执法才能解决好交通问题。
客观的原因是 很多行人和司机不遵守交通规则在本市交通事故是家常便饭。
国家政府怎么解决这个问题? - 第一,河内车多人多。
- 第二,现在很多道路正在施工。
Bài 5:
Dựa vào đoạn hội thoại trên, hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 – 6 câu nói về giao thông nơi bạn ở.
PHẠM DƯƠNG CHÂU – TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG Tiengtrung.vn
Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội.
Hotline: 09. 4400. 4400 - 043.8636.528
HỌC TIẾNG TRUNG THEO CHỦ ĐỀ
TÌNH HÌNH GIAO THÔNG HÀ NỘI
A – HỘI THOẠI
河内交通状况
A: 河内交通怎么样?
B: 乱得很,每天上下班是高峰时间堵得很厉害。
A: 为什么?
B: 客观的原因是:
- 第一,河内车多人多。
- 第二,现在很多道路正在施工。
A: 主观原因呢?
B: 很多行人和司机不遵守交通规则在本市交通事故是家常便饭。
A: 国家政府怎么解决这个问题?
第一, 在每个十字路口我们都盖天桥,地道。
第二, 增加交警。
第三, 大力宣传交通法规。
第四, 认真则行交通规则。
第五, 对于违反交通规则的行为要罚得很重。
总的来说,一视同仁公平执法才能解决好交通问题。
A: Hénèi jiāotōng zěnme yàng?
B: Luàn dé hěn, měitiān shàng xiàbān shì gāofēng shíjiān dǔ dé hěn lìhài.
A: Wèishéme?
B: Kèguān de yuányīn shì:
- Dì yī, hénèi chē duō rén duō.
- Dì èr, xiànzài hěnduō dàolù zhèngzài shīgōng.
A: Zhǔguān yuányīn ne?
B: Hěnduō xíngrén hé sījī bù zūnshǒu jiāotōng guīzé zài běn shì jiāotōng shìgù shì jiāchángbiànfàn.
A: Guójiā zhèngfǔ zěnme jiějué zhège wèntí?
Dì yī, zài měi gè shízìlù kǒu wǒmen dōu gài tiānqiáo, dìdào.
Dì èr, zēngjiā jiāojǐng.
Dì sān, dàlì xuānchuán jiāotōng fǎguī.
Dì sì, rènzhēn zé xíng jiāotōng guīzé.
Dì wǔ, duìyú wéifǎn jiāotōng guīzé de xíngwéi yào fá dé hěn zhòng.
Zǒng de lái shuō, yīshìtóngrén gōngpíng zhífǎ cáinéng jiějué hǎo jiāotōng wèntí.
A: Giao thông ở Hà Nội như thế nào?
B: Loạn vô cùng, mỗi ngày vào lúc đi làm hoặc tan ca là giờ cao điểm, tắc rất khủng khiếp.
A: Tại sao?
B: Nguyên nhân khách quan là:
- Thứ nhất, do Hà Nội người đông xe nhiều.
- Thứ hai, bây giờ có rất nhiều đoạn đường đang thi công.
A: Nguyên nhân chủ quan là gì?
B: Rất nhiều người đi bộ và người lái xe không tuân thủ luật lệ giao thông, tai nạn giao thông ở thành phố này xảy ra như cơm bữa vậy.
A: Nhà nước giải quyết vấn đề này như thế nào?
B: Thứ nhất, ở mỗi ngã tư chúng tôi đều xây cầu vượt, hầm đường bộ.
Thứ hai, tăng thêm số lượng cảnh sát giao thông.
Thứ ba, tăng cường tuyên truyền về luật lệ giao thông.
Thứ tư, nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao thông.
Thứ năm, đối với những hành vi vi phạm luật giao thông cần phạt nặng.
Tóm lại, thi hành pháp luật một cách công bằng, bình đẳng thì mới có thể giải quyết được vấn đề giao thông.
B - BÀI TẬP:
Bài 1. Điền từ vào chỗ trống:
A: 河内_____怎么样?
B: 乱得很,每天上下班是高峰时间堵得很_____.
A: 为什么?
B: 客观的原因是:
- 第一,河内_________.
- 第二,现在很多道路正在______.
A: 主观原因呢?
B: 很多行人和司机_______交通规则,在本市交通事故是家常便饭。
A: 国家政府____这个问题?
第六, 在每个十字路口我们都盖天桥,地道。
第七, 增加交警。
第八, ____交通法规。
第九, ____交通规则。
第十, 对于违反交通规则的行为要罚得很重。
总的来说,一视同仁公平执法才能解决好交通问题。
Bài 2. Sắp xếp câu:
1. 交通/怎么样/河内?
2. 很厉害/得/每天/是/堵/上下班/高峰时间.
3. 正/很多/现在/施工/道路/在.
4. 家常便饭/交通事故/很多/不遵守/行人和司机/在本市/交通规则.
5.这个问题/国家政府/解决/怎么?
Bài 3: Trả lời câu hỏi:
1. 河内交通怎么样?
2. 为什么?
3. 主观原因呢?
4. 国家政府怎么解决这个问题?
Bài 4: Nối các câu ở cột A với các câu ở cột B:
A B
国家政府怎么解决这个问题? 乱得很,每天上下班是高峰时间堵得很厉害。
为什么? 第十一, 在每个十字路口我们都盖天桥,地道。
第十二, 增加交警。
第十三, 大力宣传交通法规。
第十四, 认真则行交通规则。
第十五, 对于违反交通规则的行为要罚得很重。
总的来说,一视同仁公平执法才能解决好交通问题。
客观的原因是 很多行人和司机不遵守交通规则在本市交通事故是家常便饭。
国家政府怎么解决这个问题? - 第一,河内车多人多。
- 第二,现在很多道路正在施工。
Bài 5:
Dựa vào đoạn hội thoại trên, hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 – 6 câu nói về giao thông nơi bạn ở.
PHẠM DƯƠNG CHÂU – TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG Tiengtrung.vn
Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội.
Hotline: 09. 4400. 4400 - 043.8636.528
- Category
- Học Tiếng Trung