盖实法师讲解 昙鸾大师《往生论注》 第4讲

120 Views
Đại Nguyện Nguyện 18 trong 48 Đại Nguyện của Phật A Di Đà : Nếu con được thành Phật, mà chúng sanh trong mười phương dốc lòng tin tưởng, muốn sanh về cõi nước con chỉ trong mười niệm, nếu không được toại nguyện, thì con chẳng trụ ở Ngôi Chánh Giác, trừ kẻ phạm năm tội nghịch và gièm chê Chánh Pháp. Nam Mô Pháp Giới Tạng Thân A Di Đà Phật Lời Khuyên Tịnh Độ (Ấn Quang Đại Sư) “ Ấn Quang từ Tây qua Ðông, từ Bắc xuống Nam, qua lại hơn vạn dặm, gặp gỡ nhiều người. Trong số đó, lắm kẻ bình nhật tự vỗ ngực là bậc thông Tông, thông Giáo, coi Tịnh Ðộ như uế vật, chỉ sợ nó làm bẩn lây đến mình. Lúc lâm chung, đa số chân loạn tay cuống, kêu cha gào mẹ. Trong số ấy, có những người trì giới niệm Phật già giặn, chắc thật, dù Tín Nguyện chưa đến mức cùng cực, tướng lành chẳng hiện, nhưng đều an nhiên mạng chung. Vì sao như vậy? Là vì tâm thuỷ trong lặng, do phân biệt nên xao động, đục ngầu, sóng thức trào dâng. Do Phật hiệu nên tâm thuỷ ngưng lặng. Bởi thế, kẻ thượng trí chẳng bằng kẻ hạ ngu, biến quá khéo thành vụng về lớn vậy!”
Published
盖实法师主讲 昙鸾大师《往生论注》 第4讲

新加坡延庆寺2016年6月24日

关于昙鸾大师:
昙鸾大师(476-542年),南北朝北魏医僧。一作昙峦。本雁门(今山西代县)高族人。自号“玄简大士”,魏孝静帝称他“神鸾”;梁武帝称他“肉身菩萨”。他一生弘扬净土思想,奠定了净土宗立宗的理论基础,是一位杰出的净土宗大师。其主要著作《往生论注》秉承印度二大菩萨的净土教义,溶为一炉,即依据龙树菩萨“易行道”(易)的指引,详细解释天亲菩萨《往生论》之“真实功德相”(胜)。如此从印度龙树、天亲,到中国昙鸾,法脉传承便十分清晰,往下延续,则有道绰、善导,实为中国净土宗之正脉传承。昙鸾大师也成为沟通印度净土教与中国净土宗的第一人,是促成印度净土教向中国净土宗转化的关键性人物。

《往生论》所明往生净土的行法为五念门,即礼拜、赞叹(称名)、作愿、观察、回向,这五念门内在的关系如何?以何为中心、为正体?单从篇幅来看似乎以观察为主,然而依《往生论注》的解释却是以称名为主。这有几点:
(1)《往生论注》判三经以佛名号为体,则五念也必然以佛名为体,也就是五念都是围绕着佛名展开,是佛名号的不同体现,而最集中、最直接体现佛名的当然是称名。
(2)释赞叹门称名如实修行相应,以名即法,佛名即是实相身、为物身,故能摄众生入毕竟净。往生之因毕竟在阿弥陀佛名号。
(3)释第十八愿所说十念为“依止无上信心,依阿弥陀佛如来方便庄严真实清净无量功德名号生”,则此十念断然为称名十念。由此“但称名号”“业事成办”,“十念念阿弥陀佛,便出三界”。
(4)最后归纳五念往生之因入弥陀第十八愿一愿,说“缘佛愿力故,十念念佛,便得往生”,由上可知此之十念即是“但称名号”,也即是五念门归入一称名门。
(5)以观察二十九种功德庄严,乃是为了生起对“本愿称名,必得往生”的信心,所谓“起观生信”。
Category
AMTB China