楞嚴經淺釋261

16 Views
Đại Nguyện Nguyện 18 trong 48 Đại Nguyện của Phật A Di Đà : Nếu con được thành Phật, mà chúng sanh trong mười phương dốc lòng tin tưởng, muốn sanh về cõi nước con chỉ trong mười niệm, nếu không được toại nguyện, thì con chẳng trụ ở Ngôi Chánh Giác, trừ kẻ phạm năm tội nghịch và gièm chê Chánh Pháp. Nam Mô Pháp Giới Tạng Thân A Di Đà Phật Lời Khuyên Tịnh Độ (Ấn Quang Đại Sư) “ Ấn Quang từ Tây qua Ðông, từ Bắc xuống Nam, qua lại hơn vạn dặm, gặp gỡ nhiều người. Trong số đó, lắm kẻ bình nhật tự vỗ ngực là bậc thông Tông, thông Giáo, coi Tịnh Ðộ như uế vật, chỉ sợ nó làm bẩn lây đến mình. Lúc lâm chung, đa số chân loạn tay cuống, kêu cha gào mẹ. Trong số ấy, có những người trì giới niệm Phật già giặn, chắc thật, dù Tín Nguyện chưa đến mức cùng cực, tướng lành chẳng hiện, nhưng đều an nhiên mạng chung. Vì sao như vậy? Là vì tâm thuỷ trong lặng, do phân biệt nên xao động, đục ngầu, sóng thức trào dâng. Do Phật hiệu nên tâm thuỷ ngưng lặng. Bởi thế, kẻ thượng trí chẳng bằng kẻ hạ ngu, biến quá khéo thành vụng về lớn vậy!”
Published
經文:八者、見習交明,如薩迦耶、見戒禁取,邪悟諸業,發於違拒,出生相反。如是故有王使主吏,證執文籍,如行路人,來往相見。二習相交,故有勘問、權詐、考訊、推鞠、察訪、披究、照明,善惡童子手執文簿,辭辯諸事。是故十方一切如來,色目惡見,同名見坑。菩薩見諸虛妄偏執,如臨毒壑。

九者、枉習交加,發於誣謗。如是故有合山、合石、碾磑、耕磨;如讒賊人,逼枉良善。二習相排,故有押捺、搥按、蹙漉、衡度諸事。是故十方一切如來,色目怨謗,同名讒虎。菩薩見枉,如遭霹靂。

十者、訟習交諠,發於藏覆。如是故有鑑見、照燭,如於日中,不能藏影。二習相陳,故有惡友、業鏡、火珠,披露宿業,對驗諸事。是故十方一切如來,色目覆藏,同名陰賊。菩薩觀覆,如戴高山,履於巨海。

美國萬佛聖城‧宣化上人講述於一九六八年夏‧三藩市佛教講堂

《楞嚴經淺釋》播放清單:https://www.youtube.com/watch?v=uT8zwfRIpQU&list=PLpJd3xvoJYHeD3cDa48RSog93VDBn5-HE
Category
AMTB Đài Loan
Tags
宣化上人, 宣化, 度輪