昙鸾大师《往生论注》卷下(盖实法师 第27讲)

50 Views
Đại Nguyện Nguyện 18 trong 48 Đại Nguyện của Phật A Di Đà : Nếu con được thành Phật, mà chúng sanh trong mười phương dốc lòng tin tưởng, muốn sanh về cõi nước con chỉ trong mười niệm, nếu không được toại nguyện, thì con chẳng trụ ở Ngôi Chánh Giác, trừ kẻ phạm năm tội nghịch và gièm chê Chánh Pháp. Nam Mô Pháp Giới Tạng Thân A Di Đà Phật Lời Khuyên Tịnh Độ (Ấn Quang Đại Sư) “ Ấn Quang từ Tây qua Ðông, từ Bắc xuống Nam, qua lại hơn vạn dặm, gặp gỡ nhiều người. Trong số đó, lắm kẻ bình nhật tự vỗ ngực là bậc thông Tông, thông Giáo, coi Tịnh Ðộ như uế vật, chỉ sợ nó làm bẩn lây đến mình. Lúc lâm chung, đa số chân loạn tay cuống, kêu cha gào mẹ. Trong số ấy, có những người trì giới niệm Phật già giặn, chắc thật, dù Tín Nguyện chưa đến mức cùng cực, tướng lành chẳng hiện, nhưng đều an nhiên mạng chung. Vì sao như vậy? Là vì tâm thuỷ trong lặng, do phân biệt nên xao động, đục ngầu, sóng thức trào dâng. Do Phật hiệu nên tâm thuỷ ngưng lặng. Bởi thế, kẻ thượng trí chẳng bằng kẻ hạ ngu, biến quá khéo thành vụng về lớn vậy!”
Published
盖实法师:昙鸾大师《往生论注》卷下(第27讲)
于新加坡延庆寺2017年10月1日

无量寿经优婆提舍愿生偈注 卷下 (天亲菩萨 论)(昙鸾大师 注)

论曰:

云何作愿?心常作愿。一心专念,毕竟往生安乐国土,欲如实修行奢摩他故。

译“奢摩他”曰“止”。“止”者,止心一处,不作恶也。此译名乃不乖大意,于义未满。何以言之?如止心鼻端,亦名为止;不净观止贪,慈悲观止瞋,因缘观止痴,如是等亦名为止;如人将行不行,亦名为止:是知“止”语浮漫,不正得“奢摩他”名也。如椿、柘、榆、柳,虽皆名“木”,若但云木,安得榆柳耶?

“奢摩他”云“止”者,今有三义:

一者,一心专念阿弥陀如来,愿生彼土。此如来名号,及彼国土名号,能止一切恶。

二者,彼安乐土,过三界道。若人一生彼国,自然止身口意恶。

三者,阿弥陀如来正觉住持力,自然止求声闻、辟支佛心。

此三种止,从如来如实功德生。是故言“欲如实修行奢摩他故”。

云何观察?智慧观察。正念观彼,欲如实修行毗婆舍那故。

译“毗婆舍那”曰“观”。但泛言“观”,义亦未满。何以言之?如观身无常、苦、空、无我、九相等,皆名为观。亦如上“木”名,不得椿、柘也。

“毗婆舍那”云“观”者,亦有二义:

一者,在此作想,观彼三种庄严功德。此功德如实故,修行者亦得如实功德。如实功德者,决定得生彼土。

二者,一得生彼净土,即见阿弥陀佛。未证净心菩萨,毕竟得证平等法身,与净心菩萨无异,与上地菩萨,毕竟同得寂灭平等。是故言“欲如实修行毗婆舍那故”。

彼观察有三种。何等三种?一者观察彼佛国土庄严功德;二者观察阿弥陀佛庄严功德;三者观察彼诸菩萨庄严功德。

心缘其事曰“观”,观心分明曰“察”。
Category
AMTB China