楞嚴經淺釋259

14 Views
Đại Nguyện Nguyện 18 trong 48 Đại Nguyện của Phật A Di Đà : Nếu con được thành Phật, mà chúng sanh trong mười phương dốc lòng tin tưởng, muốn sanh về cõi nước con chỉ trong mười niệm, nếu không được toại nguyện, thì con chẳng trụ ở Ngôi Chánh Giác, trừ kẻ phạm năm tội nghịch và gièm chê Chánh Pháp. Nam Mô Pháp Giới Tạng Thân A Di Đà Phật Lời Khuyên Tịnh Độ (Ấn Quang Đại Sư) “ Ấn Quang từ Tây qua Ðông, từ Bắc xuống Nam, qua lại hơn vạn dặm, gặp gỡ nhiều người. Trong số đó, lắm kẻ bình nhật tự vỗ ngực là bậc thông Tông, thông Giáo, coi Tịnh Ðộ như uế vật, chỉ sợ nó làm bẩn lây đến mình. Lúc lâm chung, đa số chân loạn tay cuống, kêu cha gào mẹ. Trong số ấy, có những người trì giới niệm Phật già giặn, chắc thật, dù Tín Nguyện chưa đến mức cùng cực, tướng lành chẳng hiện, nhưng đều an nhiên mạng chung. Vì sao như vậy? Là vì tâm thuỷ trong lặng, do phân biệt nên xao động, đục ngầu, sóng thức trào dâng. Do Phật hiệu nên tâm thuỷ ngưng lặng. Bởi thế, kẻ thượng trí chẳng bằng kẻ hạ ngu, biến quá khéo thành vụng về lớn vậy!”
Published
經文:阿難!此等皆是彼諸眾生自業所感,造十習因,受六交報。

云何十因?阿難!一者、婬習交接,發於相磨。研磨不休,如是故有大猛火光,於中發動;如人以手自相摩觸,煖相現前。二習相然,故有鐵床、銅柱諸事。是故十方一切如來,色目行婬,同名欲火。菩薩見欲,如避火坑。

二者、貪習交計,發於相吸。吸攬不止,如是故有積寒堅冰,於中凍冽;如人以口吸縮風氣,有冷觸生。二習相陵,故有吒吒、波波、羅羅、青赤白蓮寒冰等事。是故十方一切如來,色目多求,同名貪水。菩薩見貪,如避瘴海。

三者、慢習交陵,發於相恃。馳流不息,如是故有騰逸、奔波,積波為水;如人口舌自相綿味,因而水發。二習相鼓,故有血河、灰河、熱砂、毒海、融銅、灌吞諸事。是故十方一切如來,色目我慢,名飲癡水。菩薩見慢,如避巨溺。

四者、瞋習交衝,發於相忤。忤結不息,心熱發火,鑄氣為金。如是故有刀山、鐵橛、劍樹、劍輪、斧鉞、鎗鋸;如人銜冤,殺氣飛動。二習相擊,故有宮割、斬斫、剉刺、槌擊諸事。是故十方一切如來,色目瞋恚,名利刀劍。菩薩見瞋,如避誅戮。

美國萬佛聖城‧宣化上人講述於一九六八年夏‧三藩市佛教講堂

《楞嚴經淺釋》播放清單:https://www.youtube.com/watch?v=uT8zwfRIpQU&list=PLpJd3xvoJYHeD3cDa48RSog93VDBn5-HE
Category
AMTB Đài Loan
Tags
宣化上人, 宣化, 度輪